ĐIỀU LỆ HOẠT ĐỘNG

QUY ĐỊNH CHUNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA HỘI KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO VIỆT NAM

CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi, biểu tượng

  1. Tên tiếng Việt: Hội Khoa học Thể dục Thể thao Việt Nam
  2. Tên tiếng Anh: Vietnam Sport Science Association
  3. Tên viết tắt: VSSA
  4. Biểu tượng: Có biểu tượng riêng, đăng ký bảo hộ theo pháp luật

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

  1. Hội là tổ chức xã hội nghề nghiệp, hoạt động trên nguyên tắc tự nguyện, không vì lợi nhuận.
  2. Mục tiêu:
    • Đoàn kết các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thể dục thể thao (KH&CN TDTT)
    • Đẩy mạnh nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao công nghệ
    • Góp phần phát triển ngành TDTT và hội nhập quốc tế về KH&CN TDTT

Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở

  1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng
  2. Trụ sở: Viện Khoa học Thể dục Thể thao – 141 Nguyễn Thái Học, Ba Đình, Hà Nội

Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động

  1. Hoạt động trên phạm vi toàn quốc, trong lĩnh vực khoa học và công nghệ TDTT
  2. Chịu sự quản lý của Bộ Nội vụ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan liên quan

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

  • Tự nguyện, dân chủ, minh bạch
  • Tự chủ về tài chính
  • Không vì lợi nhuận
  • Tuân thủ pháp luật và điều lệ

CHƯƠNG II: NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 6. Quyền hạn của Hội

  1. Tuyên truyền tôn chỉ, mục đích; tổ chức hoạt động theo Điều lệ đã được phê duyệt.
  2. Đại diện cho hội viên trong các quan hệ đối nội, đối ngoại.
  3. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của hội viên; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo nội bộ.
  4. Tham gia chương trình, đề án, dự án nghiên cứu, tư vấn, phản biện, giám định xã hội.
  5. Tham gia góp ý, kiến nghị các chính sách trong lĩnh vực hoạt động của Hội.
  6. Được thành lập pháp nhân trực thuộc theo quy định pháp luật.
  7. Gây quỹ Hội từ hội phí và nguồn thu hợp pháp; chủ động tài chính cho hoạt động.
  8. Tiếp nhận tài trợ, hỗ trợ hợp pháp từ tổ chức/cá nhân trong và ngoài nước.
  9. Được tham gia tổ chức quốc tế có cùng mục tiêu khi được cấp có thẩm quyền cho phép.

Điều 7. Nhiệm vụ của Hội

  1. Chấp hành pháp luật liên quan đến tổ chức và hoạt động của Hội.
  2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức hoạt động vì lợi ích chung.
  3. Triển khai các hoạt động KH&CN TDTT: đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ…
  4. Tổ chức hoạt động tư vấn, phản biện, giám định xã hội khi được yêu cầu.
  5. Truyền thông chuyên ngành, tham dự hội thảo khoa học trong và ngoài nước.
  6. Phối hợp với các đối tác trong và ngoài nước, đảm bảo quyền lợi hai bên.
  7. Đại diện hội viên tham gia góp ý chính sách liên quan.
  8. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong nội bộ.
  9. Ban hành quy tắc đạo đức nghề nghiệp.
  10. Quản lý, sử dụng tài chính và tài sản minh bạch.
  11. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

CHƯƠNG III: HỘI VIÊN

Điều 8. Hội viên và tiêu chuẩn hội viên

  1. Hội gồm hai loại: hội viên chính thức và hội viên danh dự.
  2. Hội viên chính thức:
    • Là tổ chức hoặc cá nhân đang hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thể dục thể thao.
    • Tự nguyện tham gia, đồng thuận với Điều lệ, đóng hội phí đầy đủ.
  3. Hội viên danh dự:
    • Là tổ chức hoặc cá nhân có nhiều đóng góp cho Hội nhưng không đủ điều kiện gia nhập chính thức.
    • Được công nhận bởi Ban Chấp hành.

Điều 9. Quyền của hội viên

  1. Được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.
  2. Được cung cấp thông tin, tham gia hoạt động của Hội.
  3. Tham gia thảo luận, đề xuất ý kiến liên quan đến hoạt động.
  4. Được đề cử, ứng cử, bầu cử lãnh đạo Hội.
  5. Giới thiệu thành viên mới.
  6. Được cấp thẻ hội viên (nếu có), khen thưởng nếu có thành tích.
  7. Được xin rút khỏi Hội khi không còn nhu cầu.

Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên

  1. Chấp hành pháp luật, Điều lệ, và các quy định của Hội.
  2. Tham gia sinh hoạt và hoạt động của Hội.
  3. Giữ gìn uy tín của Hội, không nhân danh Hội khi chưa được phân công chính thức.
  4. Cung cấp thông tin, báo cáo định kỳ.
  5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn.
  6. Bàn giao tài sản, tài liệu liên quan nếu thôi hoạt động.

Điều 11. Thủ tục kết nạp và thôi hội viên

  1. Cá nhân, tổ chức muốn gia nhập phải nộp hồ sơ xin kết nạp.
  2. Hồ sơ kết nạp gồm:
    • Đơn xin gia nhập
    • Cam kết tuân thủ Điều lệ
    • Quyết định cho phép thành lập (đối với tổ chức)
    • Danh sách lãnh đạo, văn bản giới thiệu đại diện (đối với tổ chức)
    • Hội phí theo quy định
  3. Việc kết nạp do Ban Chấp hành xét duyệt.
  4. Muốn rút khỏi Hội cần có đơn xin thôi gửi Ban Chấp hành.
  5. Trước khi rời Hội phải bàn giao công việc và tài sản liên quan.
  6. Thành viên không tham gia sinh hoạt liên tục mà không lý do chính đáng sẽ bị xóa tên.

CHƯƠNG IV: TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG

Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội

  1. Đại hội
  2. Ban Chấp hành
  3. Ban Thường vụ
  4. Ban Kiểm tra
  5. Văn phòng và các ban chuyên môn
  6. Các tổ chức trực thuộc Hội

Điều 13. Đại hội Hội viên

  1. Là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội:
    • Đại hội nhiệm kỳ tổ chức 5 năm một lần
    • Đại hội bất thường tổ chức khi có ít nhất 2/3 tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc 1/2 số hội viên chính thức đề nghị
  2. Hình thức:
    • Đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu
    • Hợp lệ khi có trên 1/2 số hội viên hoặc đại biểu chính thức tham dự
  3. Nhiệm vụ:
    • Thảo luận và thông qua báo cáo tổng kết nhiệm kỳ
    • Xây dựng phương hướng hoạt động nhiệm kỳ mới
    • Sửa đổi, bổ sung Điều lệ (nếu có)
    • Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra
    • Giải thể, sáp nhập, đổi tên Hội (nếu cần)
  4. Nguyên tắc biểu quyết:
    • Biểu quyết bằng giơ tay hoặc bỏ phiếu kín
    • Quyết định có hiệu lực khi được trên 1/2 đại biểu chính thức tán thành

Điều 14. Ban Chấp hành Hội

  1. Được đại hội bầu chọn từ hội viên của Hội
  2. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành tương ứng với nhiệm kỳ đại hội
  3. Nhiệm vụ:
    • Triển khai thực hiện nghị quyết đại hội
    • Lập kế hoạch hoạt động hàng năm
    • Xây dựng quy chế hoạt động của Hội
    • Kết nạp hội viên mới, cho rút hội viên, khen thưởng, kỷ luật
    • Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy
    • Bầu và miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ

Điều 15. Ban Thường vụ Hội

  1. Do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành
  2. Nhiệm vụ:
    • Thay mặt Ban Chấp hành điều hành Hội giữa các kỳ họp
    • Quyết định thành lập các đơn vị trực thuộc
    • Bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các đơn vị trực thuộc
    • Chuẩn bị nội dung các kỳ họp Ban Chấp hành

Điều 16. Ban Kiểm tra Hội

  1. Do đại hội bầu gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có), và các ủy viên
  2. Nhiệm vụ:
    • Kiểm tra việc thực hiện Điều lệ, nghị quyết đại hội
    • Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến tổ chức và hội viên
    • Duy trì tính minh bạch và tuân thủ pháp luật trong hoạt động của Hội

Điều 17. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội

  1. Chủ tịch Hội là người đại diện pháp luật của Hội, là chủ tài khoản của Hội, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch phải là Ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành bầu ra. Tiêu chuẩn do Ban Chấp hành quy định.
  2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:
    • Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy chế hoạt động của Ban Chấp hành và Ban Thường vụ Hội.
    • Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý Nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, Ban Chấp hành và Ban Thường vụ Hội.
    • Chủ trì các phiên họp Ban Chấp hành, chỉ đạo chuẩn bị và chủ trì các cuộc họp Ban Thường vụ.
    • Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hội.
    • Khi vắng mặt, Chủ tịch Hội ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch điều hành công việc của Hội.
  3. Phó Chủ tịch Hội phải là Ủy viên Ban Thường vụ, được bầu bởi Ban Chấp hành. Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội trong chỉ đạo công việc theo sự phân công và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch và pháp luật.

Điều 18. Tổng Thư ký Hội

  1. Tổng Thư ký do Chủ tịch giới thiệu trong số các Ủy viên Ban Thường vụ để Ban Chấp hành bầu. Tổng Thư ký là người giúp Chủ tịch và Ban Thường vụ điều hành hoạt động của Hội.
  2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng Thư ký:
    • Trực tiếp điều hành, phối hợp với các ban chức năng tổ chức thực hiện nghị quyết của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và nội dung hoạt động của Hội.
    • Được ủy quyền thay mặt chủ tài khoản Hội trong một số trường hợp cụ thể.
    • Chịu trách nhiệm trước Ban Chấp hành, Chủ tịch và pháp luật về hoạt động điều hành của Hội.
    • Đảm bảo mối liên hệ với các tổ chức quốc tế và Hội trong khu vực.
    • Phụ trách công tác hành chính, kế hoạch – tài chính, tổng hợp của Hội.
    • Được thay mặt Ban Thường vụ để giải quyết các vấn đề thường xuyên của Hội, điều hành công việc của Văn phòng theo sự ủy nhiệm của Chủ tịch.

Điều 19. Văn phòng, các ban chuyên môn và tổ chức trực thuộc Hội

  1. Căn cứ vào nhu cầu và nhiệm vụ công việc, Ban Chấp hành xem xét, quyết định thành lập Văn phòng, các ban chuyên môn và các tổ chức trực thuộc theo quy định của pháp luật.
  2. Văn phòng Hội do Tổng Thư ký điều hành và kiểm soát trực tiếp.

CHƯƠNG V: CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP, HỢP NHẤT, ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ HỘI

Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội

  1. Các hoạt động chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
  2. Quyết định này chỉ có hiệu lực sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định pháp luật.

CHƯƠNG VI: TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN

Điều 21. Tài chính, tài sản của Hội

  1. Nguồn thu:
    • Lệ phí gia nhập, hội phí thường niên
    • Thu từ các hoạt động hợp pháp của Hội
    • Tài trợ, ủng hộ của tổ chức/cá nhân trong và ngoài nước
    • Hỗ trợ của Nhà nước khi được giao nhiệm vụ
    • Các khoản thu hợp pháp khác
  2. Chi tiêu:
    • Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội
    • Chi thuê trụ sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc
    • Chi trả chế độ cho người làm việc tại Hội theo quy định
    • Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quyết định Ban Chấp hành
  3. Tài sản của Hội bao gồm: trụ sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc… hình thành từ nguồn kinh phí hợp pháp hoặc tài trợ, hỗ trợ.

Điều 22. Quản lý, sử dụng tài chính và tài sản

  1. Tài chính và tài sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.
  2. Khi chia, tách, sáp nhập, giải thể… tài sản của Hội được xử lý theo quy định pháp luật.
  3. Ban Chấp hành ban hành quy chế quản lý tài chính và tài sản đảm bảo công khai, minh bạch, tiết kiệm và đúng quy định.

CHƯƠNG VII: KHEN THƯỞNG – KỶ LUẬT

Điều 23. Khen thưởng

  1. Các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc sẽ được Hội khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định pháp luật.
  2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể về hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Điều 24. Kỷ luật

  1. Tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội hoặc hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội thì sẽ bị xem xét kỷ luật với các hình thức sau:
    a) Khiển trách – áp dụng khi vi phạm lần đầu, mức độ nhẹ, không gây tổn hại uy tín Hội.
    b) Cảnh báo – áp dụng khi tái vi phạm hoặc mức độ nghiêm trọng hơn, ảnh hưởng đến danh dự, uy tín Hội.
    c) Khai trừ – áp dụng đối với hội viên bị tước quyền công dân hoặc tổ chức cố tình vi phạm nghiêm trọng gây ảnh hưởng đến danh dự, uy tín của Hội và quốc gia. Trường hợp này sẽ bị khai trừ ngay lập tức và vĩnh viễn khỏi danh sách hội viên.

CHƯƠNG VIII: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ

  1. Chỉ Đại hội Hội Khoa học Thể dục Thể thao Việt Nam mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này.
  2. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ phải được trên 1/2 số đại biểu chính thức tại Đại hội tán thành và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo luật định.

Điều 26. Hiệu lực thi hành

  1. Điều lệ gồm 08 chương, 26 điều, được Đại hội thành lập Hội thông qua ngày 18/4/2017 tại Hà Nội và có hiệu lực theo Quyết định phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
  2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này.